Admin Người điều hành
Tên thật : Tuyên Hóa High School Giới tính : Đang học lớp : Trung cấp Quản lý nhân sự Tuổi : 49 Tổng số bài gửi : 1239 Cầm tinh con : Điểm : 2476 Birthday : 06/03/1975 Được cảm ơn(lần) : 63 Ngày tham gia : 04/11/2010 Đến từ : Tuyên Hoá-Quảng Bình Resort Nghề nghiệp - Công việc hiện tại : Chủ tịch HĐQT kiêm Bảo vệ Sở thích : Cafe, Sting, Cờ tướng, đi bộ dưới trời mưa sấm sét,... Yahoo! : Mylove_t0603
| Tiêu đề: Gợi ý đáp án môn Địa lý năm 2011 Fri Jun 03, 2011 6:32 pm | |
| | | | | GỢI Ý ĐÁN ÁP
I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8 điểm) Câu I (3,0 điểm)
1. Gió mùa mùa đông: Từ tháng XI đếntháng IV, miền Bắc nước ta chịu tác động của khối khí lạnh phương Bắcdi chuyểntheo hướng đông bắc, nên thường gọi là gió mùa Đông Bắc.
Vào các tháng XI, XII, I, khối khí lạnhdi chuyển qua lục địa châu Á rộng lớn, mang lại cho mùa đông miền Bắc nước tathời tiết lạnh khô.
Đến các tháng II , III, khối khí lạnhdi chuyển về phía đông qua biển vào nước ta gây nên thời tiết lạnh ẩm, mưa phùncho vùng ven biển và đồng bằng ở miền Bắc Bộ,Bắc Trung Bộ.
Gió mùa đông bắc nước ta thành từngđợt, và chỉ tác mạnh mạnh ở miền Bắc, tạo nên một mùa đông có 2 – 3 tháng lạnh(to 18oC). Khi di chuyển xuống phía nam, khối khí suy yếu dần, bớt lạnh hơnvà hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã. Từ Đà Nẵng trở vào, Tín phong bán cầu Bắcthổi theo hướng đông bắc chiếm ưu thế, hình thành một mùa khô, nắng nóng ở NamBộ.
2. a. Tỉ trọng của khu vực nông lâmthủy sản trong cơ cấu lao động có việc làm cả nước năm 2000 là 65,1%; năm 2009là 51,9%.
2. b. Có sự thay đổi tỉ trọng của khuvực I trong cơ cấu lao động có việc làm cả nước năm 2009 so với năm 2000 vì nướcta đang xây dựng đất nước với yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng côngnghiệp hóa, hiện đại hóa: tăng tỉ trọng khu vực II (công nghiệp và xây dựng),khu vực III (dịch vụ); giảm tỉ trọng khu vực I (nông – lâm – thủysản).
Câu II (2,0 điểm)
1. Vẽ biểu đồ miền :
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở nước ta phân theo thành phần kinh tế từ năm 2005 đến năm 2008
2. Nhận xét :
- Nhìn chung cơ cấu giá trị sản xuấtcông nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta không cân đối và thay đổitừ năm 2005 đến năm 2008.
- Từ năm 2005 – năm 2008 :
+ Khu vực nhà nước : cơ cấu giảm liêntục, giảm 6,6%. + Khu vực ngoài nhà nước : cơ cấu tăng liên tục, tăng :5,9%. + Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài : cơ cấu tăng : 0,7%.
- Giải thích : có sự chuyển dịch nhưtrên là phù hợp với đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳđổi mới, thành phần kinh tế ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tỉ trọngngày càng tăng (do nước ta mở rộng quan hệ với nước ngoài, nhất khi Việt Nam gianhập WTO).
Câu III (3,0 điểm)
1. Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam vàkiến thức đã học :
a/ Các ngành của mỗi trung tâm côngnghiệp:
- Biên Hòa: công nghiệp luyện kimđen, luyện kim màu, cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, điện tử, hóa chất phânbón, sản xuất giấy xenlulô, dệt, may.
- Vũng Tàu: công nghiệp luyện kim đen,cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản, hóa chất phân bón, dệt,may, nhà máy nhiệt điện, đóng tàu.
b/ Quá trình phát triển kinh tế ở ĐôngNam Bộ phải chú ý đến việc bảo vệ môi trường vì Đông Nam Bộ là vùng kinh tế pháttriển năng động nhất cả nước với nhiều ngành kinh tế dẫn đầu cả nước.
- Trong công nghiệp : phát triển nhấtnước và đặc biệt là có nhiều điều kiện thuận lợi để mở rộng quan hệ đầu tư vớinước ngoài do đó những vấn đề môi trường phải luôn được quan tâm. Sự phát triểncủa công nghiệp cũng tránh làm tổn hại đến ngành du lịch mà vùng có nhiều tiềmnăng.
- Trong nông lâm nghiệp : cần phải bảovệ vốn rừng trên vùng thượng lưu các sông để tránh mất nước ở các hồ chứa, giữđược mực nước ngầm. Cần cứu các vùng rừng ngập mặn đang bị triệt phá để lấy thancủi và nuôi thủy sản không có quy hoạch tốt. Các vườn quốc gia cần được bảo vệnghiêm ngặt.
- Trong phát triển tổng hợp kinh tếbiển : + Cần bảo vệ môi trường du lịch biển(Vũng Tàu). + Về khai thác dầu khí: đây là cơ sở lớn khai thác dầu khí, trongviệc phát triển công nghiệp lọc hóa dầu cần đặc biệt chú ý giải quyết vấn đề ônhiễm môi trường trong quá trình khai thác, vận chuyển và chế biến dầumỏ.
2. Thế mạnh tự nhiên và hiện trạngcây chè:
- Tự nhiên :
+ Có phần lớn diện tích là đất feralittrên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác, ngoài ra còn có đất phù sa cổ (ở trungdu).
+ Khí hậu của vùng mang đặc điểm nhiệtđới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của địa hình vùngnúi. Đông Bắc địa hình tuy không cao, nhưng lại là nơi chịu ảnh hưởng mạnh nhấtcủa gió mùa Đông Bắc, là khu vực có mùa đông lạnh nhất nước ta. Tây Bắc tuy chịuảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc yếu hơn, nhưng do nền địa hình cao nên mùa đôngvẫn lạnh.
- Hiện trạng cây chè : Vùng này có thếmạnh đặc biệt để phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.Đây chính là vùng chè lớn nhất cả nước, với các loại chè nổi tiếng ở Phú Thọ,Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang, Sơn La.
II. Phần riêng. Phần tự chọn (2,0điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong haicâu (câu 3.a hoặc câu 3.b)
Câu IV a. Theo chương trình Chuẩn(2,0 điểm)
Nền nông nghiệp nhiệt đới có nhữngthuận lợi và khó khăn:
- Những thuận lợi :
+ Sự phân hóa mùa vụ cho phép sản xuấtcác sản phảm chính vụ và trái vụ, đem lại hiệu quả kinh tế cao. Mặt khác nhờ cómùa vụ khác nhau giữa các vùng mà việc cung cấp thực phẩm cho người, nguyên liệucho công nghiệp chế biến diễn ra đều đặn hơn giữa các tháng trong năm. + Sảnphẩm nông nghiệp đa dạng. + Khả năng xen canh, tăng vụ lớn. + Thế mạnhkhác nhau giữa các vùng.
- Những khó khăn :
+ Tính mùa vụ khắc khe trong nôngnghiệp. + Thiên tai (lũ ở vùng cao, lụt ở đồng bằng, hạn hán, bão, côn trùng,dịch bệnh…), tính chất bấp bênh trong nông nghiệp.
Câu IV b. Theo chương trình Nâng cao(2,0 điểm)
Những thuận lợi và khó khăn về điềukiện kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển công nghiệp của Đồng bằng sôngHồng :
- Thuận lợi :
+ Dân cư – lao động : Lao động dồi dào.Có kinh nghiệm và trình độ + Cơ sở hạ tầng : mạng lưới giao thông, điện, nước + Cơ sở vật chất – kỹ thuật : tương đối tốt, phục vụ sản xuất côngnghiệp. + Thủ đô Hà Nội : là trung tâm về chính trị - kinh tế - công nghiệplớn của cả nước. + Thế mạnh khác : Thị trường. Lịch sử khai thác lãnhthổ
- Khó khăn : + Đồng bằng sông Hồng là vùng có dân sốđông nhất, mật độ dân số của vùng lên đến 1.225 người/km2, gấp khoảng 4,8 lầnmật độ trung bình của cả nước (năm 2006). + Trong điều kiện nền kinh tế cònchậm phát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở thành một vấn đềnan giải ở Đồng bằng sông Hồng. + Sự quá tải của cơ sở hạ tầng, của các cơ sởdịch vụ giáo dục, y tế + Ô nhiễm môi trường. + Số dân đông, kết cấu dân sốtrẻ tất yếu dẫn đến nguồn lao động dồi dào. Trong điều kiện nền kinh tế còn chậmphát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở thành một vấn đề nangiải ở Đồng bằng sông Hồng. + Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưaphát huy hết thế mạnh của vùng. | | | | | Facebook comments |
|