Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn electron
Forum Học sinh trường THPT Tuyên Hoá - Huyện Tuyên Hoá - Tỉnh Quảng Bình
Để sử dụng đầy đủ tất cả các tính năng được cung cấp bởi diễn đàn của chúng tôi, xin vui lòng nhấn "Đăng nhập" nếu bạn đã là thành viên hoặc tham gia cộng đồng của chúng tôi bằng cách nhấn "Đăng ký" nếu bạn chưa có tài khoản. Chúc các bạn một ngày vui vẻ!
Forum Học sinh trường THPT Tuyên Hoá - Huyện Tuyên Hoá - Tỉnh Quảng Bình
Để sử dụng đầy đủ tất cả các tính năng được cung cấp bởi diễn đàn của chúng tôi, xin vui lòng nhấn "Đăng nhập" nếu bạn đã là thành viên hoặc tham gia cộng đồng của chúng tôi bằng cách nhấn "Đăng ký" nếu bạn chưa có tài khoản. Chúc các bạn một ngày vui vẻ!

Forum Học sinh trường THPT Tuyên Hoá - Huyện Tuyên Hoá - Tỉnh Quảng Bình

Đây là Diễn đàn dành cho các bạn đã và đang là HS Trường THPT Tuyên Hoá.
Để ghi lại những dấu ấn và kỷ niệm của một thời học sinh, hãy đăng ký làm thành viên để cùng giao lưu và chia sẻ!
 
Trang ChínhPhương pháp áp dụng định luật bảo toàn electron I_icon_mini_portalTìm kiếmLatest imagesĐăng kýĐăng Nhập

Share | 
 

 Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn electron

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down 
Tác giảThông điệp
vàng
Level 7
Level 7
vàng

Tên thật : Vàng
Giới tính : Nữ
Đang học lớp : 11A1
Tuổi : 29
Tổng số bài gửi : 115
Cầm tinh con : Chó(Tuất)
Điểm : 287
Birthday : 01/01/1995
Được cảm ơn(lần) : 7
Ngày tham gia : 26/01/2011
Đến từ : Đồng Lê
Nghề nghiệp - Công việc hiện tại : Student
Sở thích : !!

Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn electron Empty
Bài gửiTiêu đề: Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn electron   Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn electron I_icon_minitimeSun May 01, 2011 1:43 pm

Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn electron











<blockquote class="postcontent restore">
I - Nội dung

Trong phản ứng oxi hóa - khử, số mol electron mà chất khử cho đi bằng số mol electron mà chất oxi hóa nhận về. ‎


- Sử dụng cho các bài toán có phản ứng oxi hóa - khử, đặc biệt là các bài toán có nhiều chất oxi hóa, nhiều chất khử.

- Trong một phản ứng hoặc một hệ phản ứng, cần quan tâm đến trạng thái
oxi hóa ban đầu và cuối của một nguyên tử mà không cần quan tâm đến các
quá trình biến đổi trung gian.

- Cần kết hợp với các phương pháp khác như bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố để giải bài toán.

- Nếu có nhiều chất oxi hóa và nhiều chất khử cùng tham gia trong bài
toán, ta cần tìm tổng số mol electron nhận và tổng số mol electron
nhường rồi mới cân bằng.

II - Bài tập áp dụng


Bµi 1. Để m (g) bột sắt ngoài không khí một thời gian thu được12 gam
hỗn hợp các chất rắn FeO, Fe3O4, Fe2 O3, Fe. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp
đó bằng dung dịch HNO­3 loãng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc).
Giá trị của m là

A. 5,04 gam B. 10,08 gam C. 15,12 gam D. 20,16 gam

Hướng dẫn giải.

nFe = ; ; nNO giải phóng = 0,1 mol

- Chất khử là Fe:


- Chất oxi hóa gồm O2 và HNO3 :


Smol e- Fe nhường = Sne- chất oxi hóa (O2, ) nhận:

Þ m = 10,08 (g).

Đáp án B.

Bµi 2. Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong
dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí. Nếu cho 34,8 gam hỗn hợp
trên tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được
sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 nóng dư thì thu được V lít khí
NO2 (đktc). Giá trị V là

A. 11,2 lít B. 22,4 lít C. 53,76 lít D. 76,82 lít

Hướng dẫn giải. Al, Mg, Fe nhường e, số mol electron này chính bằng số
mol e Cu nhường khi tham gia phản ứng với HNO3. Số mol electron mà H+
nhận cũng chính là số mol electron mà HNO3 nhận.


17,4 gam hỗn hợp H+ nhận 1,2 mol e. Vậy 34,8 gam số mol e mà H+ nhận là 2,4 mol.
.

Đáp án C

Bµi 3. Hòa tan hoàn toàn 28,8 gam kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng,
tất cả khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước có dòng
oxi để chuyển hết thành HNO­­­3. Thể tích khí oxi ở đktc đã tham gia
vào quá trình trên là

A. 5,04 lít B. 7,56 lít C. 6,72 lít D. 8,96 lít

Hướng dẫn giải.

Ta nhận thấy, Cu nhường electron cho HNO3 tạo thành NO2, sau đó NO2 lại
nhường cho O2. Vậy trong bài toán này, Cu là chất nhường, còn O2 là
chất nhận electron.

Cu - 2e ® Cu2+

0,45 0,9

O2 + 4e ® 2O2-

x 4x

4x = 0,9 Þ x = 0,225 Þ = 0,225.22,4 = 5,04 lít

Đáp án A

Bµi 4. Chia m gam hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau :

- Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H2 (đktc).

- Phần 2 nung trong oxi thu được 2,84 g hỗn hợp oxit.

Giá trị của m là

A. 1,56 gam B. 2,64 gam C. 3,12 gam D. 4,68 gam

Hướng dẫn giải. A,B là chất khử, H+ (ở phần 1) và O2 (ở phần 2) là chất oxi hóa.

Số mol e- H+ nhận bằng số mol O2 nhận

2H+ + 2.1e- ® H2

0,16 ............ 0,08

O2 + 4e ® 2O2-

0,04 ...... 0,16

Þ mkl phần 2 = moxit - mO = 2,84 - 0,04.32 = 1,56 gam. m = 1,56.2 = 3,12 gam.

Đáp án C

Bµi 5. Chia 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc).

- Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng thấy thoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc)

a. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là

A. 0,45 M B. 0,25M C. 0,55 M D. 0,65 M

b. Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng ở phần 1 là

A. 65,54 gam B. 65,45 gam C. 55,64 gam D. 54,65 gam

c. %m của Fe trong hỗn hợp ban đầu là

A. 30,05 % B. 50,05 % C. 50,03 % D. Kết quả khác

d. Kim loại M là

A. Mg B. Fe C. Al D. Cu

Hướng dẫn giải.

a. = 0,65 (mol) Þ nH = 1,3 mol Þ n­HCl = nH = 1,3 mol

CM = 0,65M. Đáp án D

b. mmuối = mKl +

Trong đó

mmuối = 19,3 + 1,3.36,5 = 65,45 gam ?

Đáp án B

c. áp dụng phương pháp bảo toàn e:

- Phần 1:

Fe - 2e ® Fe2+

0,2 ........ 0,4 ........... 0,2

M - ae ® Ma+

....

2H+ + 2e ® H2

1,3 ........... 0,65

- Phần 2:

Fe - 3e ® Fe3+

M - ae ® Ma+

N+5 + 3e ® N+2 (NO)

1,5 0,5



x = 0,2, ay = 0,9

Þ nFe = 0,2 Þ %mFe =

Đáp án C


d.

Đáp án D

Bµi 6. Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí.

Nếu cho 8,7 gam hỗn hợp tác dụng dung dịch NaOH dư ® 3,36 lít khí.

Vậy nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc
lấy toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3
nóng dư thì thu được V lít khí NO2. Các khí đều được đo ở điều kiện
tiêu chuẩn.

Thể tích khí NO­2 thu được là

A. 26,88 lít B. 53,70 lít C. 13,44 lít D. 44,8 lít

Hướng dẫn giải.

2Al + 6HCl ® AlCl3 + 3H2

Mg + HCl ® MgCl2 + H2

Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2

Đặt số mol Al, Mg, Fe trong 17,4 gam hỗn hợp là x, y, z


Trong 34,7 gam hỗn hợp : nAl = 0,4; nMg = 0,3; nFe = 0,3

2Al + 3CuSO4 ® Al2(SO4)3 + 3Cu

Mg + CuSO4 ® MgSO4 + Cu

Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu

Cu + 4HNO3 ® Cu(NO3)2 + 2NO2 + H2O

áp dụng định luật bảo toàn electron

- Al, Mg, Fe là chất khử, nhường electron


Cu2+ nhận e từ các kim loại sau đó lại nhường cho HNO3

- HNO3 là chất oxi hoá, nhận electron

N+5 + 1e ® N+4 (NO2)

a .................... a

Þ a = 2,4

Þ

Đáp án A

Bµi 7. Cho tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch
HNO3 2M, thu được dung dịch D, 0,04 mol khí NO và 0,01 mol N2O. Cho
dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư, lọc và nung kết tủa đến
khối lượng thu được m gam chất rắn.

a. Giá trị của m là

A. 2,6 gam B. 3,6 gam C. 5,2 gam D. 7,8 gam

b. Thể tích HNO3 đã phản ứng là

A. 0,5 lít B. 0,24 lít C. 0,26 lít D. 0,13 lít

Hướng dẫn giải.

a. - HNO3 là chất oxi hoá

N+5 + 3e NO

0,12 ........ 0,04 (mol)

2N+5 + 8e 2N+1 (N2O)

0,08 ....... 0,02 ... 0,01 (mol)


- Mg và Fe là chất khử. Gọi x, y là số mol Mg và Fe trong hỗn hợp

Mg - 2e Mg+2

x .........2x (mol)

Fe - 3e Fe+3

y ...... 3y (mol)

ST.
</blockquote>

Facebook comments



Về Đầu Trang Go down
 

Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn electron

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang 

 Similar topics

-
» Phương pháp làm bài thi ĐH, CĐ môn Địa lý
» Phương pháp giải bài tập Kim Loại
» Phương pháp chém gió căn bản
»  Phương pháp học giới từ anh văn
» Đạt điểm cao môn Tiếng Anh, chỉ cần 2 phương pháp
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Chọn kiểu gõ : Tắt VNI Telex Viqr Tổng hợp
Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
Forum Học sinh trường THPT Tuyên Hoá - Huyện Tuyên Hoá - Tỉnh Quảng Bình :: Học tập :: -‘๑’- Tài liệu học tập -‘๑’--
Chuyển đến 
Free forum | ©phpBB | Free forum support | Báo cáo lạm dụng | Thảo luận mới nhất
Copyright © THPT Tuyên Hóa --- All right reserved